Lưu ý: Bài này mình viết cho Cocos Creator phiên bản 2.4.10, đối với các phiên bản khác có thể có các yêu cầu khác.
Các bước chuẩn bị:
- Cài đặt Java JDK 8 64 bit
- JAVA_HOME, PATH
- Cài đặt Android Studio
- Android SDK Platform-Tools, CMake, NDK
- Cài đặt Visual Studio 2017 Community
- Check Desktop development with C++ and Game development with C++
- Cài đặt Visual Studio Code
- Cài đặt Python 2.7.x
- Cài đặt Cocos Creator 2.4.10
Cấu hình Cocos Creator 2.4.10
- Android NDK
- Android SDK
- Default Editor set to Visual Studio Code
Xuất file để tải lên Play Console.
Sau khi xây dựng xong ứng dụng thì thực hiện build ứng dụng bằng Cocos Creator.
ABI phải chọn armeabi-v7a (32bit) và arm64-v8a (64bit).
Sign key đối với debug mode thì có thể dùng debug.keystore đã tích hợp. Nhưng khi release thì tuyệt đối không được dùng debug.keystore mà phải sign bằng key thật (nếu chưa có thì phải tạo bằng Android Studio hay dùng lệnh). Và quan trọng nhất là phải sao lưu key file này để sau này sign những bản update cho app. Nếu sử dụng key khác để sign thì sẽ không được Google chấp nhận.
Sau khi build thành công thì tiến hành compile thì sẽ được file apk để test trên điện thoại hoặc upload lên Google Play.
(Optional) Xuất qua Android Studio nếu có nhu cầu chỉnh sửa/nhúng các plugins vào project.
Sau khi xây dựng xong ứng dụng thì thực hiện build ứng dụng bằng Cocos Creator. Lưu ý chọn ABI là armeabi-v7a (32bit) và arm64-v8a (64bit).
Sau khi build thành công thì trong thư mục project sẽ có thư mực “build\jsb-default\frameworks\proj.android-studio”, tạm gọi là %ANDROID-PROJECT%
Tiến hành import thư mực trên vào Android Studio. Từ đây bạn có thể build và tạo file APK bằng Android Studio nhưng nhớ phải sign app bằng key thật của mình cho bản release (Xem lưu ý về sign key ở trên).
Những file phải thay đổi trước khi tải lên Google Console
%ANDROID-PROJECT%\gradle.properties
Bạn muốn ứng dụng mình hỗ trợ chạy trên Android phiên bản từ bao nhiêu? Cái này được khai báo qua thông số sau:
# Android SDK version that will be used as the earliest version of android this application can run on PROP_MIN_SDK_VERSION=19
%ANDROID-PROJECT%\res\
Thư mục này chứa các icon dùng để làm icon cho app, ngoài ra còn có các file string.xml trong thư mục “values-xx” là file chứa tên app, các đoạn văn bản hay thông số được dùng trong các plugins theo từng ngôn ngữ khác nhau (điện thoại dùng ngôn ngữ nào thì ứng dụng sẽ hiển thị theo ngôn ngữ đó. VD thư mục “values-vi” sẽ được sử dụng cho các máy chạy tiếng Việt.
%ANDROID-PROJECT%\app\build.gradle
Có 2 thông số phải thay đổi mỗi khi tải lên Play Console là:
versionCode 1 versionName "1.0"
Mỗi khi bạn tải lên 1 phiên bản mới thì phải tăng thông số “versionCode” lên. Còn “versionName” là thông số phiên bản của app sẽ hiển thị trên Play Store.
%ANDROID-PROJECT%\app\AndroidManifest.xml
Là nơi cấu hình các thông số hoặc cấp quyền cho ứng dụng khi chạy trên điện thoại.
%ANDROID-PROJECT%\app\src
Cuối cùng là thư mục chứa các file java của plugin và đặc biệt là file AppActivity.java chính là file khởi tạo cho ứng dụng của bạn. Khi nhúng các plugin thì phần lớn đều phải khởi tạo từ file này.