Cập nhật: 12/02/2025
Tiếp tục series “Kinh nghiệm chọn linh kiện build máy tính PC”, ở phần trước mình đã chia sẻ về một số kinh nghiệm khi lựa chọn CPU, Mainboard và RAM để lắp máy tính. Bài này mình tiếp tục nói về GPU/VGA, SSD, HDD và PSU.
1. GPU/VGA (Card đồ hoạ)
Tương tự như CPU thì hiện nay cũng chỉ có 2 hãng phổ biến là NVIDIA và AMD, ngoài ra còn có Intel nhưng vì chưa phổ biến nên mình không đề cập ở đây.

1.1 NVIDIA
a. Phân loại theo đời GPU
- GTX: 10xx – 16xx (PCIe 3.0), không có DLSS và Ray Tracing Core
- VD: GTX 1060, GTX 1660
- RTX: 20xx (PCIe 3.0), 30xx – 40xx (PCIe 4.0), có DLSS và Ray Tracing Core
- VD: RTX 2070, RTX 3060
Trong 4 chữ số của model thì 2 chữ số đầu tiên thể hiện thế hệ (đời), còn 2 chữ số còn lại thể hiện sức mạnh hiệu năng. VD: GTX 1050 < 1060 < 1070 < 1080.
b. Phân loại theo tốc độ và tính năng
- OC: bản được ép xung cao hơn tí xíu so với bản gốc.
- Gaming: thường có thiết kế quạt và tản nhiệt tốt hơn bản thường và được ép xung cao hơn tí xíu so với bản gốc.
- Super: có hiệu năng, số nhân, xung nhịp cao hơn bản thường 20-30%
- Ti (Titanuim): dòng cao cấp nhát, có hiệu năng cao hơn bản thường khoảng 40%, sử dụng chip, board mạch, quạt và tản nhiệt cao cấp nhất.
1.2 AMD
a. Phân loại theo đời GPU
- Polaris (PCIe 3.0): RX 4xx – 5xx
- VD: RX 470, RX 580
- Vega (PCIe 3.0): RX Vega 56 & 64
- Navi (PCIe 4.0): RX 5xxx (không Ray Tracing) , 6xxx – 7xxx (có Ray Tracing)
- VD: RX 5700, RX 6650
Đối với đời có 3 chữ số thì chữ số đầu tiên thể hiện thế hệ, 2 chữ số còn lại là hiệu năng. VD: RX 460 < RX 470 < RX 480.
Đối với đời có 4 chữ số thì chữ số đầu tiên thể hiện thế hệ (đời), còn 3 chữ số còn lại thể hiện sức mạnh hiệu năng. VD: RX 5600 < 5700 < 5800.
b. Phân loại theo tốc độ và tính năng
- OC: bản được ép xung cao hơn tí xíu so với bản gốc.
- Gaming: thường có thiết kế quạt và tản nhiệt tốt hơn bản thường và được ép xung cao hơn tí xíu so với bản gốc.
- XT: có hiệu năng cao hơn dòng thường 15-20%
1.3 Các điểm cần quan tâm
- Đời cao hơn không có nghĩa là có hiệu năng cao hơn. VD: dòng GTX 1080 (đời 10) có hiệu năng cao hơn dòng RTX 2060 (đời 20) đến 11%.
- Đời cao hơn thường có nhiều công nghệ mới hơn, tính năng nhiều hơn và tiết kiệm điện năng hơn.
- GPU PCIe 4.0 có thể chạy trên mainboard PCIe 3.0 và ngược lại do tương thích chéo. Thực tế khi gaming thì chênh lệch tốc độ giữa 2 chuẩn là không đáng kể (1-3%).
- G-Sync là công nghệ chống xé hình của NVIDIA, sử dụng trên các màn hình có hỗ trợ công nghệ này (và phần lớn các màn hình có hỗ trợ FreeSync/Adaptive Sync), nhưng chỉ hoạt động trên cổng DP (Display Port)
- Adaptive Sync / FreeSync là công nghệ của AMD có tính năng giống G-Sync, hoạt động trên các màn hình có hỗ trợ Adaptive Sync hay FreeSync (và một số màn hình G-Sync đời mới), hỗ trợ cả với cổng DP và HDMI.
- VGA NVIDIA được hỗ trợ tốt hơn trên các phần mềm xử lý đồ hoạ và dựng phim.
- VGA NVIDIA thường chạy ổn định và ít gặp lỗi hơn VGA AMD. Để VGA AMD chạy ổn định xin xem bài hướng dẫn sửa lỗi cho VGA AMD.
1.4 Các tính năng tuỳ chọn
- DLSS là công nghệ độc quyền của NVIDIA hỗ trợ upscale, giúp hình ảnh mượt mà hơn và giúp tăng fps ở game và các công cụ xử lý hình ảnh.
- FSR là công nghệ của AMD cũng tương tự như DLSS nhưng cho chất lượng kém hơn.
- Ray Tracing (dò tia) là công nghệ dò đường đi của các tia sáng từ các nguồn sáng trên khung hình (mặt trời, bóng đèn…) để tạo ra các phản chiếu ánh sáng một cách chân thật trên các vật thể.
1.5 Các thương hiệu uy tín
MSI, Asus, Gigabyte, EVGA, ASRock, Zotac, Galax, Colorful
1.6 VGA cũ đã qua sử dụng
Card đồ hoạ nếu chỉ sử dụng để chơi game hay làm việc thì thường sẽ rất ít hư hỏng. Ngược lại thì đối với các loại trâu cày (dùng để đào tiền ảo) thì chất lượng thường sẽ không đảm bảo, sử dụng không ổn định, hay dễ bị lỗi khi xử lý các tác vụ nặng hoặc thậm chí sẽ hư hỏng sau một thời gian sử dụng. Do đó nếu phải mua GPU cũ thì chỉ nên tìm mua từ các nguồn hàng uy tín, card còn nguyên tem zin của nhà phân phối và còn bảo hành chính hãng.
2. SSD (Ổ đĩa thể rắn)

2.1 Tốc độ SSD
Mặc dù sử dụng chung chuẩn PCIe 4×4, PCIe 3×4 (ổ cứng NVMe M.2), hay SATA 3 (ổ cứng 2.5 inch) nhưng mỗi ổ SSD đều có chất lượng và tốc độ khác nhau. Những SSD giá rẻ thường sử dụng các chip nhớ chất lượng kém cùng với controller (trình điều khiển) dỏm nên thường sẽ có tuổi thọ kém và tốc độ chậm hơn nhiều so với tốc độ tối đa mà chuẩn PCIe hay SATA cung cấp. Cụ thể như sau:
- PCIe Gen 4×4: tối đa 8GB/s
- PCIe Gen 3×4: tối đa 4GB/s
- SATA 3: tối đa 600 MB/s
Do đó nếu điều kiện cho phép mình luôn ưu tiên chọn những SSD có tốc độ đọc/ghi gần với tốc độ tối đa của các chuẩn. Tuy nhiên vì tốc độ SSD hiện tại đã khá cao so với nhu cầu sử dụng thông thường nên việc chọn lựa một SSD giá rẻ cũng không ảnh hưởng lắm về hiệu năng, miễn là nó từ nhũng thương hiệu uy tín để được đảm bảo về độ bền.
2.2 Các điểm cần quan tâm
- Tốc độ của ổ SSD thường sẽ giảm dần khi dung lượng còn trống càng ít, đặc biệt đối với các SSD giá rẻ thì tốc độ sẽ giảm đi rất đáng kể.
- Tuổi thọ của SSD sẽ phụ thuộc rất nhiều vào lượng dữ liệu được ghi vào ổ cứng nên thông thường các hãng sẽ giới hạn thời gian bảo hành theo tổng số Terabyte đã ghi vào đĩa.
- Trong một số trường hợp, ổ SSD, cho dù là thương hiệu nào, đều có thể chết bất đắc kỳ tử trong khi chưa sử dụng hết tuổi thọ công bố của nhà sản xuất.
- Tốc độ tối đa chỉ đạt được khi đọc/ghi các file dữ liệu có dung lượng lớn (1 GB/file trở lên), dung lượng file càng nhỏ thì tốc độ sẽ càng thấp.
- Ổ cứng PCIe Gen 4×4 cần được chạy trên mainboard hỗ trợ PCIe Gen 4×4 thì mới đạt được tốc độ tối đa.
- Do tương thích chéo nên ổ cứng PCIe Gen 4×4 có thể chạy trên mainboard PCIe 3×4 và ngược lại nhưng tốc độ bị giới hạn bởi PCIe 3×4.
- Ổ SSD NVME PCIe Gen 4×4 có nhiệt độ cao hơn khi hoạt động so với Gen 3×4.
- Khi bị quá nhiệt thì tốc độ của ổ cứng cũng sẽ bị giảm.
2.3 Các tính năng tuỳ chọn
- Có DRAM: giúp tốc độ tăng lên đáng kể, thường có giá thành cao hơn
- Có heatsink: giúp giảm nhiệt độ khi hoạt động (một số mainboard đã có trang bị sẵn heatsink cho SSD hoặc có thể mua gắn thêm)
2.4 Các thương hiệu uy tín
Samsung, Crucial, Micron, Western Digital, SK Hynik, Kingston
2.5 SSD cũ đã qua sử dụng
Một ổ SSD nếu ít sử dụng, sức khoẻ còn tốt (>90%) và dung lượng đã ghi thấp thì chất lượng hầu như còn tốt và có thể tiếp tục sử dụng trong thời gian dài. Tuy nhiên khi đã mua hàng cũ thì mình chỉ chọn mua những dòng cao cấp của những thương hiệu lớn.
3. HDD (Ổ đĩa cứng)

3.1 Vì sao cần HDD?
Mặc dù hiện nay giá của ổ đĩa SSD đã rất rẻ và đã dần thay thế ổ đĩa HDD trong các dàn máy tính PC do có tốc độ truy xuất cao hơn rất nhiều, tuy nhiên có một thứ mà ổ đĩa SSD vẫn không thể so sánh với ổ đĩa HDD đó là khả năng khôi phục dữ liệu. Về mặt kỹ thuật, ổ đĩa SSD sử dụng các chip nhớ để lưu trữ dữ liệu và các chip nhớ này rất dễ hư hỏng và có thể chết bất ngờ trước khi hết tuổi thọ được thiết kế. Quan trọng nhất là chip nhớ một khi đã hư hỏng thì khả năng cứu chữa và khôi phục dữ liệu gần như bằng 0. Trong khi đó ổ đĩa HDD sử dụng các đĩa từ (có từ tính) để lưu trữ dữ liệu nên nếu được bảo quản và vận hành đúng kỹ thuật thì HDD thường có độ bền rất cao và có thể được sử dụng trong thời gian rất dài. Vì sử dụng từ tính để lưu trữ nên khả năng khôi phục dữ liệu của HDD khi gặp sự cố cũng rất cao và dễ dàng. Do đó để sao lưu các dữ liệu quan trọng thì mình luôn trang bị thêm một ổ đĩa HDD trong máy tính của mình.
3.2 Tốc độ ổ đĩa HDD
Do sử dụng các đầu đọc cơ học để truy xuất dữ liệu nên tốc độ của HDD rất hạn chế. Hiện nay phổ biến nhất vẫn là 2 tốc độ 5400 RPM và 7200 RPM (Round Per Minute hay số vòng quay đĩa trong 1 phút). Tốc độ truy xuất thưc tế khi đọc/ghi đo được như sau:
- 5400 RPM: khoảng hơn 75 MB/s
- 7200 RPM: khoảng hơn 100 MB/s
Tốc độ truy xuất thực tế còn phụ thuộc rất nhiều vào kích thước bộ nhớ đệm (cache) của ổ đĩa, độ phân mảnh, kích thước file và vị trí file được lưu trên đĩa.
Ngoài 2 tốc độ phổ biến này ra cũng còn có các ổ đĩa cứng chuyên dụng có tốc độ cao hơn như 10.000 RPM hay 15.000 RPM nhưng chủ yếu để sử dụng trong các máy chủ chuyên dụng nên mình không đề cập chi tiết ở đây.
3.3 Phân loại ổ đĩa HDD
3.3.1 Phân loại theo tính năng
Thông thường các hãng sản xuất HDD sẽ sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau để sử dụng trong các mục đích khác nhau. Cụ thể:
- Dòng tiết kiệm điện năng: thường dòng này có giá rẻ, tiêu thụ điện năng tháp, nhiệt độ hoạt động mát mẻ, độ ồn thấp, nhưng bù lại có tốc độ chậm do đó phù hợp với mục đích sao lưu dữ liệu hay cho các máy tính chạy 24/7 và không truy xuất quá nhiều dữ liệu. Ví dụ: WD Green
- Dòng phổ thông: dòng này được thiết kế dành cho đa số người dùng phổ thông có giá rẻ và tốc độ cao hơn để truy xuất nhiều dữ liệu hơn. Ví dụ: WD Blue, Seagate BarraCuda
- Dòng cao cấp: thiết kế chuyên dụng cho các ứng dụng đòi hỏi tốc độ cao như games, media, video editor… có tốc độ cao hơn, bổ sung nhiều bộ nhớ đệm (cache) hơn so với dòng phổ thông. Ví dụ: WD Black, Seagate FireCuda
- Dòng dành riêng cho NAS: được sử dụng trong các hệ thống mạng để làm các ổ cứng mạng, chia sẻ dữ liệu trong hệ thống mạng yêu cầu phải chạy 24/7. Loại ổ cứng này thường rất bền, tốc độ cao và hoạt động trong thời gian rất dài. Ví dụ: WD Red, Seagate IronWolf
- Dòng dành riêng cho Camera: dùng trong hệ thống giám sát camera, hoạt động 24/7, tiết kiệm năng lượng, được thiết kế đặc biệt tối ưu cho tác vụ ghi (wrtie) hơn là đọc (read). Ví dụ: WD Purple, Seagate SkyHawk
3.3.2 Phân loại theo công nghệ
SMR (Shingled Magnetic Recording): cho phép lưu trữ dung lượng cao hơn bằng cách chồng các rãnh dữ liệu lên nhau. Do đó, ổ SMR cung cấp nhiều dung lượng lưu trữ hơn với chi phí thấp hơn nhưng ghi dữ liệu chậm hơn. Để hạn chế nhược điểm này, các hãng sản xuất thường tăng số lượng cache (bộ nhớ đệm) giúp duy trì tốc độ cao khi không có quá nhiều dữ liệu được ghi xuống liên tục, tuy nhiên sau khi sử dụng hết bộ nhớ đệm thì tốc độ ổ cứng cũng sẽ giảm đi đáng kể. Ổ cứng SMR phù hơn khi sử dụng làm ổ sao lưu hoặc lưu trữ các dữ liệu không cần được ghi thường xuyên.
CMR (Conventional Magnetic Recording): các rãnh dữ liệu không bị chồng lên nhau nên tốc độ ghi nhanh hơn nhưng bù lại do mật độ lưu trữ thấp hơn (dung lượng lưu trữ ít hơn) nên thường giá sẽ cao hơn. Do đó, CMR tốt hơn cho các trường hợp yêu cầu tốc độ ghi nhanh hay dữ liệu cần phải được ghi xuống thường xuyên.
3.4 Các điểm cần lưu ý
- Do có cấu trúc cơ học nên HDD rất dễ hư hỏng nếu bị tác động vật lý như rơi rớt, va chạm hay rung lắc mạnh
- HDD không bị giảm tốc độ khi sử dụng gần hết dung lượng của ổ.
- Tốc độ khi truy xuất dữ liệu của HDD phụ thuộc vào kích thước file, độ phân mảnh và vị trí của dữ liệu khi được lưu trên đĩa
- HDD có thể được đọc/ghi (read/write) rất nhiều lần và rất ít khi ảnh hưởng đến tuổi thọ của ổ cứng
- Tuổi thọ của HDD thường được tính theo thời gian sử dụng (MTBF), khi sử dụng càng lâu thì các bộ phận cơ học (đầu đọc, đĩa từ…) sẽ có nguy cơ hư hỏng càng cao.
- Khi bị quá nhiệt thì hiệu năng của HDD cũng bị giảm, dễ bị lỗi và hư hỏng
3.5 Các thương hiệu uy tín
Western Digital (WD), Seagate, Toshiba, Samsung
3.6 HDD cũ đã qua sử dụng
Trong tất cả các linh kiệm trong máy tính, có lẽ HDD là linh kiện duy nhất mình không khuyến cáo mua hàng cũ do tính chất cơ học và điều kiện bảo quản thường ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của HDD. Mặc dù tuổi thọ của HDD thường rất cao nhưng khi sử dụng quá lâu thì mặt đĩa từ và đầu đọc đĩa cũng dễ bị trầy sước hay sai lệch, đặc biệt khi bị tác động vật lý như va chạm, rung lắc hay rơi rớt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng ổ đĩa mà thường những lỗi phát sinh từ hậu quả của việc này thường không xảy ra tức thời mà sẽ hư hỏng từ từ.
Tuy nhiên, nếu mua được một HDD từ người dùng kỹ tính, biết cách bảo quản và vận hành đúng cách thì việc mua HDD cũ mình cũng sẽ cân nhắc để tiết kiệm chi phí mặc dù để xác định được điều này cũng không hề dễ. Thông thường khi mua ổ cứng cũ mọi người hay sử dụng phần mềm Crystal Disk Info hoặc Hard Disk Sentinal để xem sức khoẻ ổ cứng, nếu thấy sức khoẻ tốt hay 100% là yên tâm mua. Tuy nhiên theo mình cái này không có ý nghĩa gì hết khi mà hiện nay đã có phần mềm để reset lại các thông số sức khoẻ, thời gian hoạt động, số lần khởi động…. của ổ đĩa. Do đó, nếu phải mua một ổ cứng cũ tốt nhất là phải yêu cầu người bán cho phép quét toàn bộ đĩa để tìm lỗi, đặc biệt là phát hiện các bad sector bằng các phần mềm chuyên dụng như Victoria, HDDScan để kiểm tra toàn bộ ổ đĩa trước khi mua.
4. PSU (Nguồn)
Đa số mọi người hay đánh giá thấp tầm quan trọng của bộ nguồn vì không thấy nó mang giá trị gì về hiệu năng hay tốc độ xử lý, nhưng cá nhân mình thì thấy nó cực kỳ quan trọng vì một bộ nguồn không đảm bảo chất lượng có thể làm hỏng tất cả các linh kiện khác trong máy tính.

4.1 Nguồn chất lượng tốt
Không phải cứ thấy thương hiệu nổi tiếng, công suất cao hay đạt chuẩn 80 plus là có thể kết luận là nguồn tốt. Chất lượng của bộ nguồn phụ thuộc rất nhiều vào linh kiện được sử dụng bên trong. Theo kinh nghiệm của mình thì cho dù là thương hiệu lớn cỡ nào thì cũng có dòng sản phẩm kém chất lượng. Do đó, để đảm bảo chọn được bộ nguồn tốt, mình thường hay xem danh sách nguồn ở trang này: https://cultists.network/140/psu-tier-list/
Danh sách này sắp xếp và nhóm các loại nguồn theo thứ tự chất lượng đến kém chất lượng, trong đó Tier A là tốt nhất và F là tệ nhất, tuỳ vào ngân sách mà mình sẽ chọn bộ nguồn phù hợp nằm trong Tier từ A đến C.
4.2 Công suất bao nhiêu là đủ
Lựa chọn công suất của PSU sẽ phụ thuộc vào tổng công suất tiêu thụ của các linh kiện trong máy tính mà mình sử dụng. Để biết chắc chắn máy tính mình cần nguồn bao nhiêu watt thì mình sử dụng trang web sau: https://pc-builder.io/power-supply-calculator
Nếu điều kiện kinh tế cho phép thì mình cũng sẽ mua nguồn dư công suất một tí để dự trù trong tương lai mình có thể nâng cấp thiết bị mà không phải thay nguồn mới.
4.3 Các điểm cần quan tâm
- 80+Efficiency Titanium > Platinum > Gold > Bronze > White
- Lưu ý 80+ Efficiency ở đây không phải là phần trăm công suất thực tế mà mình sẽ có được từ bộ nguồn mà là hiệu suất tiêu thụ điện năng. Ví dụ với bộ nguồn 500W có chứng nhận 80+ sẽ tiêu thụ tối đa 625W điện (tương đương 80%).
- Single rail > Multi rail
- Các công nghệ bảo vệ & an toàn càng nhiều càng tốt
4.4 Các tính năng tuỳ chọn
- Modular vs non-Modular: cáp rời vs cáp liền, cáp rời thì tiện cho việc đi dây và trang trí case hơn.
4.5 Các thương hiệu uy tín
Corsair, MSI, Seasonic, Antec, Super Flower, EVGA, Cooler Master
4.6 Nguồn cũ đã qua sử dụng
Theo mình thì một nguồn Tier A-C cũ, chưa sữa chữa và đang hoạt động tốt thì còn chất lượng hơn một nguồn mới năm trong Tier E-F hoặc thậm chí còn không nằm trong danh sách đó. Nếu ngân sách của mình quá giới hạn thì mình chẳng thà mua bộ nguồn cũ chất lượng hơn là một nguồn chất lượng kém.